Tháng 10 vừa rồi thật là bộn rộn nhờ có giải ELEAGUE Premier và EPICENTER với tổng giải thưởng là 1.5 triệu đô tiền. Ngoài hai sự kiện lớn này thì các giải đấu nhỏ cũng diễn ra trong tháng. Từ DreamHack Open Denver và SL i-League Invitational Shanghai cho đến 4 Minors: xác định các đội cuối cùng tham dự vòng loại chính thức của ELEAGUE Major Boston.
FaZe vượt mặt SK trên bảng xếp hạng sau khi vô địch ELEAGUE Premier tại Atlanta. Đội Châu Âu sau đó bất ngờ bị loại tại vòng bảng EPICENTER, giải đấu mà SK lên ngôi vương cùng với stand-in của mình là Ricardo “boltz” Prass. Kẻ khổng lồ Brazil hiện bám sau lưng với khoảng cách giờ đây chỉ còn là 9 điểm – vì các giải đấu cũ của SK càng ngày càng mất giá trị.
G2 xuống 1 bậc và North xuống 2 bậc vì màn trình diễn thất vọng tại LAN. Trong khi đó Astralis trở lại top 4 sau khi kết thúc ELEAGUE Premier với vị trí á quân. Vào được 2 vòng chung kết liên tiếp, Virtus.pro leo lên 5 bậc để đứng vị trí thứ 6, còn tân vương Major Gambit thì rớt hạng thê thảm và hiện đã nằm ngoài top 10.
Dưới đây là tóm tắt cách xếp hạng của HLTV cho các bạn đọc:
Bảng xếp hạng dựa trên Thành tích các đội đạt được trong 12 tháng trở lại (với số điểm bị trừ dần theo từng tháng), Phong độ trong 2 tháng gần nhất, và Sự thể hiện trong các giải offline 3 tháng gần nhất (LANs). Mỗi đội yêu cầu phải có ba thành viên chính thức (không đổi) để giữ được điểm và kết quả thi đấu online. Tuy nhiên điều đó không có ảnh hưởng nhiều (chỉ ảnh hưởng đến phong độ) đến bảng xếp hạng và mục đích chính là xác định các đội mới trên bảng xếp hạng.
Danh sách top 30 đội được tính tại ngày 06 tháng 11/2017.
Top 30 đội trên bảng xếp hạng thế giới của EGB
Hạng |
Đội |
Thành tích |
Phong độ |
LANs |
Tổng điểm |
+/- |
1. |
FaZe |
377 |
200 |
299 |
876 |
+3 |
2. |
SK |
500 |
129 |
238 |
867 |
-1 |
3. |
G2 |
351 |
91 |
300 |
742 |
-1 |
4. |
Astralis |
370 |
143 |
220 |
733 |
+1 |
5. |
North |
268 |
73 |
225 |
566 |
-2 |
6. |
Virtus.pro |
258 |
107 |
142 |
507 |
+5 |
7. |
Cloud9 |
202 |
144 |
134 |
483 |
+1 |
8. |
Liquid |
167 |
146 |
114 |
427 |
-1 |
9. |
NiP |
104 |
94 |
118 |
316 |
– |
10. |
Gambit |
173 |
39 |
89 |
301 |
-4 |
11. |
fnatic |
90 |
108 |
78 |
276 |
+2 |
12. |
mousesports |
99 |
93 |
77 |
269 |
– |
13. |
EnVyUs |
89 |
98 |
48 |
235 |
+2 |
14. |
Heroic |
84 |
68 |
59 |
211 |
-2 |
15. |
Natus Vincere |
86 |
61 |
72 |
199 |
-5 |
16. |
ex-Immortals |
93 |
24 |
74 |
191 |
New |
17. |
Renegades |
56 |
91 |
37 |
184 |
+3 |
18. |
BIG |
71 |
52 |
33 |
156 |
-4 |
19. |
Space Soldiers |
22 |
111 |
21 |
154 |
– |
20. |
CLG |
38 |
55 |
24 |
117 |
-2 |
21. |
LDLC |
10 |
85 |
12 |
107 |
+3 |
22. |
Misfits |
20 |
66 |
20 |
106 |
+1 |
23. |
HellRaisers |
9 |
70 |
22 |
101 |
-6 |
24. |
OpTic |
4 |
85 |
9 |
98 |
+5 |
25. |
AGO |
4 |
81 |
5 |
90 |
+21 |
26. |
Luminosity |
8 |
64 |
11 |
83 |
-4 |
27. |
Vega Squadron |
17 |
42 |
13 |
12 |
-1 |
28. |
FlipSid3 |
19 |
30 |
11 |
60 |
-7 |
29. |
NRG |
3 |
49 |
3 |
55 |
-1 |
30. |
Kinguin |
10 |
32 |
11 |
53 |
-3 |
Dưới đây là phân tích chuyên sâu về top 15 đội trong tháng 10:
15. Natus Vincere
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Aleksandr “s1mple” Kostyliev |
20 |
1.29 |
Egor “flamie” Vasilyev |
20 |
1.14 |
Ioann “Edward” Sukhariev |
29 |
1.00 |
Danylo “Zeus” Teslenko |
30 |
0.91 |
Kết thúc top 15 tháng này là đội Natus Vincere. Kể từ khi Zeus quay lại, họ vẫn không thể hiện được sức mạnh mà mình từng sở hữu. Ở tháng này, Na`Vi vẫn chật vật và rớt tiếp 5 hạng so với tháng trước. Họ không thể vượt qua vòng bảng ELEAGUE Premier hay giành suất dự EPICENTER cũng như IEM Oakland.

Chuỗi thua online cũng đưa đội Ukraine đứng bét bảng ESL Pro League. Bảng xếp hạng này vẫn tính theo đội hình cũ. Giờ với sự phục vụ của electronic, Natus Vincere sẽ có hi vọng để quay trở lại mặt đất.
14. Heroic
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Jakob “JUGi” Hansen |
20 |
1.19 |
Nikolaj “niko” Kristensen |
19 |
1.06 |
Marco “Snappi” Pfeiffer |
27 |
1.04 |
Andreas “MODDII” Fridh |
28 |
1.03 |
Patrick “es3tag” Hansen |
21 |
0.98 |
Sau nhiều tháng thi đấu, Heroic đã trở lại top 15. Tháng này, đội Đan Mạch tăng hạng nhiều nhờ vào được ELEAGUE Premier playoffs, mặc dù phải dừng chân tại vòng tứ kết. Họ cũng thi đấu khá tốt tại StarLadder i-League Invitational Shanghai: đứng hạng 4 sau khi để thua Virtus.pro tại vòng bán kết và HellRaisers ở trận tranh 3-4.
Ngoài tin tốt trên thì Heroic cũng nhận vài tin buồn dành cho fan hâm mộ. Họ không thể vượt qua vòng loại WESG dành cho Đan Mạch, khi để thua trận bán kết trước Fragsters và thất bại vào Europe Minor. Trong khi đó tại online, Heroic thi đấu kém trước các đối thủ mạnh tại ESL Pro League và ECS.
13. EnVyUs
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Vincent “Happy” Schopenhauer |
25 |
1.12 |
Adil “ScreaM” Benrlitom |
23 |
1.11 |
Cédric “RpK” Guipouy |
28 |
1.10 |
Alexandre “xms” Forté |
20 |
1.02 |
Christophe “SIXER” Xia |
26 |
0.95 |
EnVyUs tăng vài bậc so với tháng trước nhờ chiến thắng tại WESG Pháp vào đấu tháng, một suất dự playoff tại ELEAGUE Premier, á quân Minor – cùng tấm vé dự Major Qualifer diễn ra vào năm sau.

Tại giải Online, EnVyUs có thành tích tốt ở ESL Pro League tháng này là 4-2, nhưng họ vẫn rất xa để giành được một suất playoff.
12. mousesports
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Tomáš “oskar” Šťastný |
26 |
1.18 |
Robin “ropz” Kool |
17 |
1.11 |
Miikka “suNny” Kemppi |
23 |
1.07 |
Chris “chrisJ” de Jong |
27 |
1.01 |
Martin “STYKO” Styk |
21 |
0.99 |
Mousesports giữ vị trí 12 với kết quả không mấy khả thi. Họ không dự được vòng playoff của ELEAGUE Premier. Sau đó, mousesports thắng EMEA ROG Masters EMEA Qualifer trước Gambit, vào đến vòng bán kết tại DreamHack Denver trước khi để thua Cloud9. Thành tích online tại ESL Pro League là 7-5 và vẫn đang trong cuộc đua giành suất dự playoff.
11. fnatic
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Jonas “Lekr0” Olofsson |
24 |
1.15 |
Jesper “JW” Wecksell |
22 |
1.13 |
Freddy “KRIMZ” Johansson |
23 |
1.09 |
Robin “flusha” Rönnquist |
24 |
1.06 |
Maikil “Golden” Selim |
23 |
0.92 |
Fnatic tăng thêm vài bậc vào tháng này, chỉ còn cách top 1 một hạng nhờ lọt được vào vòng playoff của ELEAGUE Premier. Đội Thụy Điển tiếp đó giành suất dự WESG Barcelona sau khi về nhì tại vòng loại Thụy Điển, và hiện vẫn nằm trong top ESL Pro League và ECS.
10. Gambit
Tuyển thủ |
Tuổi |
Rating |
Abay “HObbit” Khasenov |
23 |
1.12 |
Rustem “mou” Telepov |
26 |
1.11 |
Dauren “AdreN” Kystaubayev |
27 |
1.10 |
Bektiyar “fitch” Bahytov |
25 |
1.05 |
Mihail “Dosia” Stolyarov |
29 |
1.01 |
Gambit đang dần trượt dốc trên bản xếp hạng, tụt 4 bậc so với tháng trước. GAMBIT vượt qua được vòng loại EMEA cho ROG Masters ở vị trí á quân sau mousesports. Tại EPICENTER, họ về chót (hạng 7-8) khi để thua FaZe và Virtus.pro. Trong khi đó tại online, Gambit vẫn đang chật vật với Virtus.pro ở nhánh giữa của ESEA MDL.
Tháng 11 này, họ sẽ di chuyển đến Mĩ để dự IEM Oakland. Với những đội như FaZe, G2 và Liquid cùng bảng, tân vương Major phải thi đấu hết mình nếu muốn vào được vòng playoffs và tăng vài bậc trong bảng xếp hạng.